kubet com reclame aqui
iwin club 2024
ae888 ong
hitclub hitclub.bz
kubet com reclame aqui
iwin club 2024
ae888 ong
hitclub hitclub.bz

hướng dẫn nhập code hi88

$2513

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Nội dung I. Khái niệm, mục tiêu và tầm quan trọng của đá

Quantity
Add to wish list
Product description



  CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

  CÔNG VIỆC

  Nội dung

  I. Khái niệm, mục tiêu và tầm

  quan trọng của đánh giá THCV

  II. Hệ thống đánh giá và các yêu

  cầu đối với hệ thống đánh giá

  III. Phương pháp đánh giá

  IV. Tổ chức đánh giá THCV/Quy

  trình đánh giá THCV

   Đánh giá THCV và đánh giá một cách

  hệ thống và chính thức tình hình

  thực hiện công việc của người lao

  động trên cơ sở so sánh kết quả làm

  việc thực tế và các tiêu chuẩn đã

  được xây dựng từ trước và cung cấp

  thông tin phản hồi về kết quả đánh giá.

   Sự khác biệt giữa Đánh giá thực hiện

  công việc và Đánh giá công việc?

  I.1.Khái niệm

   Hoàn thiện sự thực hiện công việc của

  người lao động

   Biết rõ mục tiêu công việc và có kế hoạch đạt

  được mục tiêu đó

   Xác định lĩnh vực cần cải thiện và đề ra kế

  hoạch cho tương lai

   Tăng động lực làm việc cho nhân viên

   Hỗ trợ công tác quản lý

   Giúp người quản lý đề ra quyết định đúng đắn

  về lương thưởng, lập kế hoạch đào tạo, thuyên

  chuyển và bổ nhiệm...

  I.2. Mục tiêu của đánh giá THCV

  Đánh giá THCV có vai trò quan trọng vì:

   Ảnh hưởng đến lợi ích của người lao động

   Giúp các nhà quản lý thấy được hiệu quả

  của việc thực hiện các hoạt động QTNL

   Ảnh hưởng đến môi trường làm việc/bầu

  không khí tâm lý trong tập thể

   Ảnh hưởng đến thái độ thực hiện công

  việc

  I.2. Tầm quan trọng của đánh giá THCV

  II. Hệ thống đánh giá và các yêu cầu đối với

  HTĐG

  II.1. Ba yếu tố của hệ thống đánh

  giá

   Xây dựng/xác định các tiêu chí

  đánh giá

   Đo lường sự thực hiện công việc

   Cung cấp thông tin phản hồi

  II.1. Các tiêu chí đánh giá

   Kết quả công việc

   Kỹ năng thực hiện công việc/Năng

  lực

   Thái độ/Ý thức chấp hành kỷ luật

   Đặc điểm cá nhân

  II.1.Các tiêu chí đánh giá (1): Kết quả công việc

   Số lượng: doanh thu, số lượng sản

  phẩm, dịch vụ thực hiện; số lượng

  khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch

  vụ; số đầu công việc thực hiện...

   Chất lượng: Dịch vụ hoàn hảo, chi

  phí thấp, thông tin thường xuyên cập

  nhật, sự hài lòng của khách hàng

   Thời gian: đúng hẹn, hoàn thành

  công việc đúng tiến độ

  II.1.Các tiêu chí đánh giá (2): Kỹ năng THCV

   Mức độ thành thạo khi thực hiện

  công việc

   Các kỹ năng mềm

  II.1.Các tiêu chí đánh giá (3): Ý thức, thái độ

   Làm việc nhóm và hợp tác

   Hỗ trợ người khác

   Thái độ đối với khách hàng

   Chấp hành kỷ luật lao động

  

  II.1Các tiêu chí đánh giá (4): Đặc điểm cá nhân

   Một số đặc điểm cần có cho công

  việc: cẩn thận, trung thực, sự chủ

  động

  

  II.1. Ví dụ về tiêu chí đánh giá tại Tiên Phong Bank

  Tiêu chí Tỷ

  trọng

  Tiêu chuẩn

  I. Chỉ tiêu tài chính

  1. Số lượng sản phẩm mới 40% 12 sản phẩm mới (trung bình 1

  SP/tháng)

  2. Khách hàng 10% 80 % khách hàng hài lòng (thông

  qua khảo sát khách hàng nội bộ,

  SME và khách hàng bên ngoài)

  Nhân viên phát triển sản phẩm

  II.1. Ví dụ về tiêu chí đánh giá tại Tiên Phong Bank

  Tiêu chí Tỷ trọng Tiêu chuẩn

  II. Chỉ tiêu phi tài chính

  1. Quy trình 20% -Quy trình phát triển SP rõ ràng

  -Quy trình phối hợp với các bộ phận, phòng

  ban rõ ràng, linh hoạt

  2. Đào tạo 10% -Kết quả đào tạo đạt đủ điểm chuẩn của TT

  đào tạo

  3. Con người 20% -Đi làm đúng giờ, trang phục đúng quy định

  -Có tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp trong công

  việc tốt

  -Nhiệt tình trong công việc và năng động

  trong cách xử lý tình huống phát sinh

  II.1Cách xây dựng tiêu chí đánh giá

   Chỉ đạo tập trung

   Người lãnh đạo, trên cơ sở kế

  hoạch của đơn vị, đưa ra tiêu chí

  đánh giá và nhân viên thực hiện

   Thảo luận dân chủ

   Người lãnh đạo khuyến khích nhân

  viên đưa ra tiêu chí đánh giá

   Người lãnh đạo và nhân viên cùng

  thảo luận về các tiêu chí đánh giá

  phù hợp

  II.2. Các yêu cầu đối với HT đánh giá

   Yêu cầu về tính phù hợp: phù hợp và phục

  vụ mục tiêu quản lý

   Yêu cầu về tính nhạy cảm: phân biệt người

  hoàn thanh tốt và không hoàn thành tốt CV

   Yêu cầu về tính tin cậy: nhất quán trong đánh

  giá

   Yêu cầu về tính thực tiễn

   Yêu cầu về tính chấp nhận được

  Điều kiện cần có để hệ thống đánh giá

  đáp ứng yêu cầu về tính nhạy cảm,

  tính nhất quán?

  II.3. Các lỗi thường gặp khi đánh giá

   Thiên vị

   Thành kiến

   Xu hướng trung bình

   Bị ảnh hưởng bởi sự kiện gần nhất

   Thái cực

   Định kiến về văn hóa

  

  III. Các phương pháp đánh giá

   Phương pháp thang đo đánh giá đồ

  họa/thang điểm đánh giá

   Phương pháp danh mục kiểm tra

   Phương pháp ghi chép các sự kiện

  quan trọng

   Phương pháp thang do dựa trên

  hành vi

   Phương pháp Quản lý theo mục tiêu

   Phương pháp so sánh

   Phương pháp sử dụng bản tường

  thuật

  họa/thang điểm

  III.1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ

  Tiêu chí đánh giá

  Mức độ đáp ứng yêu cầu CV

  1 (K) 2 (TB) 3 (K) 4 (T) 5 (XS)

  Soạn thảo văn bản và xử lý

  công văn đi đến kip thời,

  chính xác

  1 2 3 4 5

  Lưu giữ công văn đi, đến đầy

  đủ, chính xác, khoa học

  1 2 3 4 5

  Chuyển phát công văn, tài

  liệu, thông tin kịp thời, đầy đủ

  1 2 3 4 5

  Sự hài lòng của đồng nghiệp,

  đối tác

  1 2 3 4 5

  Ví dụ : đối với nhân viên hành chính

  điểm

  III. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa/thang

   Người quản lý căn cứ vào tình hình thực hiện

  công việc của người lao động và đánh dấu vào ô

  phù hợp theo một thang đo được sắp xếp theo thứ

  bậc từ thấp đến cao hoặc ngược lại (ví dụ 5: xuất

  sắc, 4: tốt, 3 : đạt yêu cầu, 2: dưới trung bình, 1:

  kém).

  Xuất sắc: Liên tục vượt mức yêu cầu của công việc

  Tốt: Đạt và vượt quá yêu cầu của công việc

  Đáp ứng yêu cầu: Đạt yêu cầu của công việc

  Dưới trung bình:Không đạt yêu cầu của công việc

  Kém: kết quả công việc không thể chấp nhận được

   Tiêu chí đánh giá: trực tiếp, gián tiếp

  Ưu nhươc điểm của phương pháp thang đo/

  thang điểm

  Ưu điểm Nhược điểm

   Phiếu đánh giá được thiết kế bao

  gồm một danh mục các câu mô tả

  về hành vi và thái độ có thể xảy ra

  trong quá trình thực hiện công

  việc của người lao động

   Người đánh giá sẽ đánh dấu vào

  ô phù hợp với đối tượng đánh giá

   Các câu mô tả có thể gắn trọng

  số hoặc không

  III.2. PHƯƠNG PHỎP DANH MỤC KIỂM TRA

  (CHECK LIST)

  Ưu nhươc điểm của phương pháp danh mục

  kiểm tra

  Ưu điểm Nhược điểm

   Người quản lý ghi lại theo cách mô tả những sự kiện

  “đặc biệt” xảy ra trong kỳ đánh giá

   Ghi lại những việc tốt và những việc chưa tốt theo từng

  yếu tố công việc

  III.3. PHƯƠNG PHỎP GHI CHỘP CỎC SỰ KIỆN

  QUAN TRỌNG

  III.3. VỚ DỤ VỀ PHƯƠNG PHỎP GHI CHỘP CỎC

  SỰ KIỆN QUAN TRỌNG

  Hành vi tích cực

   Trả lại tiền thừa cho

  khách

   Giải thích rõ cho

  khách về tính năng

  sản phẩm

  

  Hành vi tiêu cực

   To tiếng với với khách

  hàng

   Hút thuốc trong khu vực

  cấm

  

  Ưu nhươc điểm của phương pháp ghi chép các

  sự kiện quan trọng

  Ưu điểm Nhược điểm

   Là sự kết hợp giữa phương pháp

  thang đo đánh giá đồ họa và

  phương pháp ghi chép các sự kiện

  quan trọng

   Thang điểm kỳ vọng hành vi?

   Thang điểm quan sát hành vi?

  III.4. PHƯƠNG PHỎP THANG ĐO DỰA TRỜN

  HÀNH VI

  Ưu nhươc điểm của phương pháp thang đo dựa

  trên hành vi

  Ưu điểm Nhược điểm

   Xác định nhiệm vụ cần thực hiện

   Dự kiến kết quả công việc/các

  mục tiêu công việc

   Tiến hành công việc

   Xem xét tính khả thi của các mục

  tiêu công việc và điều chỉnh nếu

  cần

   Đánh giá kết quả

  III.5. Phương pháp quản lý theo mục tiêu

  S: Cụ thể (Specific)

  M: Đo đếm được (Measurable)

  A: Có thể đạt được (Attainable)

  R: Phù hợp (Relevant)

  T : Có thời hạn (Timely)

  III.5. Quản lý theo mục tiêu (2)

  MỤC TIÊU: Áp dụng kỹ thuật SMART

  Ưu nhươc điểm của phương pháp đánh

  giá/quản lý theo mục tiêu

  Ưu điểm Nhược điểm

   Xếp hạng : nhân viên được xếp hạng theo thứ bậc

  từ cao đến thấp (ví dụ: 1. Hoa, 2. Lan)

   Phân phối theo tỷ lệ bắt buộc: nhân viên được

  phân loại thành từng nhóm theo những tỷ lệ đã

  được qui định từ trước (ví dụ: 20 % nhân viên

  được xếp loại A+, 30% loại A, 30 % loại B, 20 %

  loại D)

  Ví dụ: Tỷ lệ phân phối tại Ngân hàng Thương mại Quân

  đội (MB Bank)

  Tập thể xếp loại A: 15 % nhân viên được xếp loại xuất

  sắc; 30 % nhân viên được xếp loại tốt; 35 % nhân viên

  được xếp loại khá; 20 % nhân viên được xếp loại TB

  Tập thể xếp loại D: 5 % nhân viên được xếp loại xuất sắc;

  15 % nhân viên được xếp loại tốt; 25 % nhân viên được

  xếp loại khá; 40 % nhân viên được xếp loại TB; 15 % kém

  III.6. Phương pháp so sánh

   Phương pháp cho điểm:

  người đánh giá phân phối một

  tổng số điểm cho các nhân

  viên trong bộ phận

   So sánh căp: từng nhân viên

  nhóm được so sánh với các

  nhân viên khác theo từng cặp

  và theo từng tiêu thức đánh

  giá.

  III.6. Phương pháp so sánh

  Ưu nhược điểm của phương pháp so sánh

  Ưu điểm Nhược điểm

  IV. Tổ chức thực hiện công tác đánh giá

   Xác định mục tiêu và lựa

  chọn phương pháp đánh giá

   Xác định chu kỳ đánh giá

   Lựa chọn người đánh giá

   Đào tạo người đánh giá

   Phỏng vấn đánh giá

   Xác định mục tiêu đánh giá

   Mục tiêu quản lý?

   Mục tiêu phát triển nhân viên?

   Lựa chọn phương pháp:

   Phụ thuộc vào mục đích đánh giá

   Tính chất công việc (Đánh giá hành vi

  THCV? Đánh giá kết quả THCV? Đánh

  giá cả hành vi lẫn kết quả THCV)

  phương pháp

  IV.1.Xác định mục tiêu đánh giá và lựa chọn

  IV.2.Xác định chu kỳ đánh giá

   Hàng tháng

   Hàng quý

   Hàng nửa năm

   Hàng năm

   Kết thúc hợp đồng công việc

  

  IV.3. Lựa chọn người đánh giá

   Cấp trên

   Đồng nghiệp

   Tự đánh giá

   Cấp dưới

   Khách hàng/đối tác

  

  IV.4. Đào tạo người đánh giá

   Tập huấn đánh giá

   Gửi văn bản

   Là việc trao đổi chính thức giữa người

  quản lý và nhân viên về tình hình thực hiện

  công việc đã qua và định hướng sự thực

  hiện công việc trong thời gian tới

   Các bước thực hiện:

   Chuẩn bị

   Thực hiện phỏng vấn đánh giá

   Kết thúc

  IV.5. Phỏng vấn đánh giá/Cung cấp thông tin

  phản hồi

  Các bước thực hiện

   Chuẩn bị

   Lựa chọn thời gian và địa điểm phù hợp và thông báo cho

  nhân viên

   Thực hiện phỏng vấn

   Lựa chọn cách tiếp cận phù hợp:

  • Nhận xét, thuyết phục

  • Nhận xét, lắng nghe

  • Giải quyết vấn đề

   Giải thích rõ mục đích của phỏng vấn đánh giá là để hoàn

  thiện sự thực hiện công việc

   Tạo bầu không khí thân thiện, bắt đầu bằng những việc nhân

  viên đã làm tốt

  Các bước thực hiện

   Thực hiện phỏng vấn

   Thảo luận về kết quả thực hiện công việc một cách cụ thể

  không nói chung chung

   Nhận xét về công việc chứ không đánh giá cá nhân người

  người lao động về nhân cách, cá tính

   Lắng nghe hiệu quả, tránh đối đầu và đôi co

   Tránh «lên lớp» hay «quát mắng» nhân viên

   Để cho nhân viên cơ hội được trình bày ý kiến

   Thống nhất về mục tiêu công việc cho thời gian tới, cung cấp

  hỗ trợ về đào tạo hoặc thay đổi trong quản lý

   Kết thúc

   Kết thúc phỏng vấn bằng một đánh giá tích cực

   Người quản lý trực tiếp

   Hiểu rõ ý nghĩa của đánh giá đối với các hoạt động quản lý

  NNL

   Đánh giá công bằng, chính xác đóng góp của người lao

  động.

   Tránh các lỗi thiên vị, thành kiến, xu hướng trung bình, thái

  cựctrong đánh giá

   Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá trong các hoạt động

  quản lý

  

  VI. Vai trò của người quản lý (1)

   Trưởng phòng nhân sự

  Xác định rõ mục tiêu đánh giá

  Xây dựng qui trình đánh giá hợp lý

  Thiết kế phiếu/biểu mẫu đánh giá

  phù hợp

  Phối hợp với cán bô quản lý và các

  bộ phận chức năng thực hiện đánh

  giá nghiêm túc

  Quản lý và sử dụng kết quả đánh

  giá hiệu quả

  VI.Vai trò của người quản lý (2)

Related products